Viết PTHH và tên gọi sản phẩm C5H11Cl; C3H6Cl2 khi cho:
a) iso-pentan tác dụng và Clo có ánh sáng
b) propan tác dụng và Clo khi đung nóng
hãy viết các pthh sau : a) khí metan tác dụng với khí clo khi chiếu ánh sáng b) khí etilen tác dụng với dung dịch brom hãy cho biết tên gọi của các phản ứng trên
a) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\) (pư thế)
b) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\) (pư cộng)
Câu 2. Cho \(3,6\) gam ankan X tác dụng với khí clo thu được \(11,88\) gam sản phẩm thế đicloankan Y.
a) Tìm CTPT của X và Y.
b) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân Y.
a)
$C_nH_{2n+2} + 2Cl_2 \xrightarrow{as} C_nH_{2n}Cl_2 + 2HCl$
Theo PTHH : $n_{C_nH_{2n+2}} = n_{C_nH_{2n}Cl_2}$
$\Rightarrow \dfrac{3,6}{14n + 2} = \dfrac{11,88}{14n + 71}$
$\Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT của X là : $C_2H_6$ và CTPT của Y là : $C_2H_4Cl_2$
b)
CTCT :
$Cl-CH_2-CH_2-Cl$ : 1,2 đicloetan
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a)Nung nóng hỗn hợp Natriaxetat (CH3COONa) với hỗn hợp vôi tôi xút
b) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng. Xác định sản phẩm chính.
Câu 2.Từ C2H2 (các chất vô cơ, điều kiện cần thiết có đủ) viết phương trình phản ứng điều chế CH3CHBr2.
Câu 3.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Câu 4. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 5.Hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Đốt cháy hoàn toàn 3,5 gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,60. C. 8,40. D.8,96.
Câu 6. Ankan X có % khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 7. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?
A. C2H6. B. C2H2. C.C2H4. D. CH4.
Câu 8. Ankan có công thức tổng quát là
A. CnH2n + 2với (n 1). B. CnH2nvới (n 2).
C. CnH2n – 2 với (n 3). D. CnH2n – 6 với (n6).
Câu 9. Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 13,3. C. 10,8. D. 21,6.
Câu 10. Buta – 1,3 – đien phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) theo kiểu 1,4, thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây?
A. CH2 = CH – CHBr – CH3. B. CH3 – CH = CH – CH2Br.
C. CH2 = CH – CH2 – CH2Br. D. CH3 – CH2 – CH2 – CH2Br.
Câu 11.Cho CaC2 vào H2O, thu được khí X. Chất nào sau đây là X?
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác?
A. o- điclobenzen
B. m-điclobenzen
C. p-điclobenzen
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen
Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenbzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác ?
A. o-điclobenzen.
B. m-điclobenzen.
C. p-điclobenzen.
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen.
Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Viết các PTHH khi cho Cu,K,C,P,Al tác dụng với oxi tương ứng với các sản phẩm nhiều CuO,K2O,CO2,P2O5,Al2O3.Và gọi tên các sản phẩm trên?
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
Sản phẩm: Đồng (II) oxit
\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
Sản phẩm: Kali oxit
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
Sản phẩm: Cacbon oxit
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Sản phẩn: Điphotpho pentaoxit
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Sản phẩm: Nhôm oxit
\(2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\)
-Sản phẩm: Copper (II) oxide.
\(2K+O_2\rightarrow^{t^0}K_2O\).
-Sản phẩm: Kali oxide.
\(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
-Sản phẩm: Carbon dioxide.
\(4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\)
-Sản phẩm: Diphosphorus pentoxide.
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^0}2Al_2O_3\)
-Sản phẩm: Aluminium oxide.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo ( theo tỉ lệ 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X
\(n_{H_2O} > n_{CO_2} \Rightarrow\) CTPT của X : \(C_nH_{2n+2}\)
Ta có :
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,132 - 0,11 = 0,022(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,11}{0,022} = 5\)
Vì X tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 tạo 1 sản phẩm hữu cơ nên CTCT của X:
\(CH_3-C(CH_3)_2-CH_3\) :Neopentan(2,2-đimetyl propan)
PTHH :
\(CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-C(CH_3)_2-CH_3+HCl\)
Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 đimetylpropan khi tác dụng với Cl2
(tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất .
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỷ lệ 1:1) thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. etan
B. 2,2-đimetylpropan
C. 2-metylbutan
D. 2-metylpropan
Khi cho C6H14 tác dụng với clo chiếu sáng tạo ra tối đa 5 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo. Tên của ankan trên là
A. 3-metylpentan
B. hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,3-đimetylbutan
Chọn đáp án C
C6H14 + Cl2 ―1:1, ánh sáng→ C6H13Cl + HCl
¨ Yêu cầu: cần tìm đồng phân có 5 nhóm nguyên tử H trong công thức cấu tạo vì khi thế một nhóm nguyên tử H ở mỗi nhóm này sẽ tạo ra một sản phẩm thế monoclo. Phân tích:
Quan sát → đồng phân thỏa mãn là 2-metylpentan
Khi cho C6H14 tác dụng với clo chiếu sáng tạo ra tối đa 5 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo. Tên của ankan trên là
A. 3-metylpentan
B. hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,3-đimetylbutan
Chọn đáp án C
C6H14 + Cl2 ―1:1, ánh sáng→ C6H13Cl + HCl
¨ Yêu cầu: cần tìm đồng phân có 5 nhóm nguyên tử H trong công thức cấu tạo vì khi thế một nhóm nguyên tử H ở mỗi nhóm này sẽ tạo ra một sản phẩm thế monoclo. Phân tích:
Quan sát → đồng phân thỏa mãn là 2-metylpentan → chọn đáp án C.